Pheretima langbiangi Michaelsen, 1934
Pheretima langbiangi Michaelsen, 1934: Arch. Zool. Exp. Gen., 76: p. 522, fig. 27.
Typ: AE655 (A730), Bảo tàng Pari, Pháp.
Nơi thu typ: Núi Lang Biang, TP. Đà Lạt, Lâm Đồng, Việt Nam.
Synonym: Metaphire langbiangi – Sims và Easton, 1972.
Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình bé. Môi kiểu epi. Đai kín, đủ. Lỗ lưng đầu tiên 12/13. Có 4 đôi lỗ nhận tinh ở 5/6 – 8/9. Có buồng giao phối. Không có nhú phụ sinh dục vùng đực và vùng nhận tinh. Túi tinh hoàn không thông nhau. Honlandric. Manh tràng đơn giản, từ xxvii. Vách 8/9/10 tiêu biến.
Phân bố
- Việt Nam: LÂM ĐỒNG: TP. Đà Lạt (Michaelsen, 1934).
- Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.
Nhận xét: Loài này có nhiều đặc điểm gần với Pheretima hongkongensis Michaelsen nhưng được phân biệt bởi loài này có kích lớn hơn, số lượng tơ ít hơn, túi tinh hoàn đơn (Michaelsen, 1934).
|